Giấy phép môi trường

TỔNG QUAN VỀ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG THEO

LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020

 

I. ĐỊNH NGHĨA

Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

(Theo khoản 8 Điều 3 của Luật BVMT 72/2020/QH14)

II. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

(Theo Điều 39 của Luật BVMT số 72/2020/QH14

Tra cứu danh mục dự án tại Phụ lục II, III, IV, V của Nghị định 08/2020/NĐ-CP)

III. NỘI DUNG CỦA GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

• Nước thải: Nguồn phát sinh; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải.

• Khí thải: Nguồn phát sinh; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải.

• Tiếng ồn, độ rung: Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn.

• Chất thải nguy hại: Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

• Phế liệu: Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

(Theo Điều 40 của Luật BVMT 72/2020/QH14)

IV. THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I.

07 năm đối với cơ sở hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I.

10 năm đối với đối tượng khác.

Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp

(Theo Khoản 4 Điều 40 của Luật BVMT 72/2020/QH14)

V. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN CẤP GPMT

Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) phải có GPMT trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có GPMT khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định.

Đối với dự án đầu tư đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trước ngày 01/01/2022, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp GPMT sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã đi vào vận hành chính thức trước ngày 01/01/2022:

+ Chưa có GPMT thành phần: phải có GPMT trong thời hạn 36 tháng

+ Đã có GPMT thành phần: Phải có GPMT trong vòng 5 năm hoặc một trong các GPMTTP hết hiệu lực.

 

♦ GPMT thành phần gồm:

Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường

Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường

Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu

Giấy phép xử lý chất thải nguy hại,

Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước hoặc công trình thủy lợi

(Theo Khoản 2 Điều 42 của Luật BVMT 72/2020/QH14)

VI. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GPMT

Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường.

Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác.

(Theo Khoản 1 Điều 43 của Luật BVMT 72/2020/QH14)

Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác gồm:

1. Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM: bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc quy định tại điểm a khoản này: chủ dự án, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác.

(Theo Điều 29 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP)

VII. THỜI HẠN CẤP GPMT

STT Trường hợp Thời hạn cấp Cơ quan cấp phép Căn cứ pháp lý
1 Cấp mới 45 ngày Bộ TN & MT Khoản 4 Điều 43 của Luật BVMT 72/2020/QH14
30 ngày UBND cấp Tỉnh
Có thể ngắn hơn 30 ngày Cơ quan cấp phép
2 Hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan chức năng 15 ngày Bộ TN & MT Khoản 4, Điều 29 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP
10 ngày UBND cấp Tỉnh
05 ngày UBND cấp Huyện

*** Lưu ý

Kể từ ngày giấy phép môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường thành phần hết hiệu lực.

(Theo Khoản 6 Điều 42 của Luật BVMT 72/2020/QH14)

 

VIII. CƠ QUAN CẤP GPMT

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường

a. Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật đã được phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM.

b. Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật BVMT nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.

c. Cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất,

d. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

 

2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

a. Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật BVMTT

b. Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật BVMT nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.

c. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật BVMT đã được UBND cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật BVMT, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

(Theo Điều 41 của Luật BVMT 72/2020/QH14)